Nếu nói đến những bạn tìm được phòng trọ tiện nghi mà rẻ nhất ở khu vực Daejeon phải kể đến Xuân, “Em thuê nhà chỉ mất có 130.00 KRW/1 tháng, không khéo còn rẻ mà thoải mái hơn Việt Nam nhiều chị ạ. Kiểu phòng em thuê là phòng đơn ạ. Thịt gà, thịt lợn, rau em thấy cũng rẻ lắm, em mua 1 bắp cải 1000 KRW về ăn được 2-3 ngày, thịt cá cũng vậy, mua về ăn được gần 1 tuần chị ạ. Một tháng của em cũng không đến 300.000 KRW đâu ạ”.
Nếu nói đến những bạn tìm được phòng trọ tiện nghi mà rẻ nhất ở khu vực Daejeon phải kể đến Xuân, “Em thuê nhà chỉ mất có 130.00 KRW/1 tháng, không khéo còn rẻ mà thoải mái hơn Việt Nam nhiều chị ạ. Kiểu phòng em thuê là phòng đơn ạ. Thịt gà, thịt lợn, rau em thấy cũng rẻ lắm, em mua 1 bắp cải 1000 KRW về ăn được 2-3 ngày, thịt cá cũng vậy, mua về ăn được gần 1 tuần chị ạ. Một tháng của em cũng không đến 300.000 KRW đâu ạ”.
Dưới đây là thống kê chi phí sinh hoạt tại Úc hàng tháng tại các thành phố lớn:
Qua bài viết này, NewOcean IMMI hy vọng Quý khách hàng, những người đang có mong muốn về du học và định cư Úc đã có cái nhìn tổng quan hơn về chi phí sinh hoạt ở Úc. Nếu còn bất kỳ thắc mắc gì cần giải đáp cũng như hỗ trợ quá trình làm hồ sơ visa, xin vui lòng liên hệ đến hotline để được tư vấn định cư Úc hoàn toàn miễn phí.
Sự chênh lệch chi phí sinh hoạt phụ thuộc vào điều kiện sống của gia đình. Cụ thể:
Chi phí du học Úc tối thiểu khoảng 40.000 AUD/năm (tùy thuộc vào chương trình học và trường Đại học các em chọn).
– Học phí trung bình năm tại Úc của du học sinh theo chương trình học:
– Học phí trung bình năm của chương trình Cử nhân tại một số trường Đại học Úc:
Chi phí dành cho nhà ở của du học sinh khác biệt tùy thuộc vào địa điểm và loại hình nhà ở. Giá thuê nhà tại các vùng ngoại ô, khu vực phía Tây hoặc phía Bắc nước Úc thấp hơn nhiều so với giá thuê ở Sydney, Melbourne hay Brisbane.
Nếu du học sinh sống tại ký túc xá thì sẽ tiết kiệm được khá nhiều chi phí di chuyển. Ở một số bang như Victoria, Nam Úc hay Queensland, sinh viên sẽ được giảm giá khi sử dụng các phương tiện công cộng. Nếu không có ưu đãi, chi phí di chuyển sẽ khoảng 30 – 60 AUD/tuần.
Nếu có xe hơi riêng, cần lưu ý giá xăng ở Úc khoảng 1,36 AUD/lít.
Các tiện ích phục vụ cuộc sống hàng ngày của sinh viên bao gồm:
Tự nấu ăn sẽ giúp du học sinh tiết kiệm nhiều hơn so với việc đi ăn bên ngoài. Trung bình 1 sinh viên tại Úc sẽ cần khoảng 500 – 1.000 AUD/tháng để đi chợ mua nguyên liệu nấu ăn. Aldi, Coles và Woolworths là các hệ thống siêu thị có giá cả phải chăng, phù hợp với túi tiền sinh viên.
Chi phí dành cho việc chăm sóc sức khỏe, thể chất không quá lớn:
Với mức sống trung bình khi định cư Úc, cả gia đình sẽ chi tiêu khoảng 2.200 AUD/tuần, bao gồm:
Chi phí sinh hoạt ở Úc trong một năm đối với các hộ gia đình mức sống trung bình là khoảng 100.000 AUD.
Nhìn chung, chi phí sinh hoạt ở Úc bình quân theo tuần sẽ được NewOcean IMMI liệt kê gồm các mục sau:
Ngoài khoản tiền đầu tư cho việc học thì vui chơi giải trí cũng là nhu cầu không thể thiếu của các du học sinh tại Úc. Giá 1 vé xem phim ở Úc là 18 AUD, phí phòng gym là 65 AUD/tháng. Thỉnh thoảng nếu sinh viên muốn ăn ngoài cùng bạn bè, người yêu, chi phí một bữa ăn sẽ khoảng 54 AUD cho 2 người tại quán rượu hoặc 90 AUD cho 2 người tại nhà hàng sang trọng.
Các gia đình mức sống thấp sẽ chi tiêu tiết kiệm và thường không sinh sống ở các thành phố lớn như Sydney hay Melbourne. Chi phí sinh hoạt ở Úc tối thiểu sẽ khoảng 600 AUD/tuần (gồm cả tiền thuê nhà). Điều này có nghĩa là gia đình bạn sẽ sống trong một căn chung cư khiêm tốn với những tiện ích cơ bản nằm ở vùng ngoại ô cách xa trung tâm thành phố, đi lại chủ yếu bằng phương tiện giao thông công cộng, chi phí dành cho thực phẩm và đồ dùng hàng ngày cũng phải tiết kiệm.
Với những hộ gia đình thu nhập khá, có cuộc sống ở Úc xa hoa hơn, chi phí sinh hoạt một năm sẽ khoảng 200.000 AUD. Cụ thể: