Wir verwenden Cookies und Daten, um
Wir verwenden Cookies und Daten, um
Địa chỉ: Cơ sở 1: Số 20, ngõ 199/1 Hồ Tùng Mậu, Cầu Diễn, Nam Từ Liêm, Hà Nội. Cơ sở 2: Số 20, ngõ 185, phố Chùa Láng, Đống Đa, Hà Nội.
Email: [email protected]
Hotline: 097 5158 419 (Cô Thoan)
qǐng nǐ zì wǒ jiè shào yí xiàr .
Xin mời bạn giới thiệu về bản thân.
wèi shén me wǒ mēn gōng sī yīng gāi xuǎn zhe nǐ?
Tại sao công ty của chúng tôi nên chọn bạn?
yīn wèi wǒ suǒ xué de zhuān yè hěn fù hé nǐ men
wǒ hěn nián qīng , wǒ xiǎng wèi guì gōng sī ér nǔ lì
Bởi vì ngành tôi học rất phù hợp với yêu cầu của các ngài
Tôi còn rất trẻ , tôi muốn cố gắng nỗ lực vì quí công ty
nǐ yǒu jǐ nián de jīng yàn le ?
Bạn có mấy năm kinh nghiệm rồi?
wǒ gāng gāng bì yè suǒyǐ jīng yàn bú tài duō
dàn shì wǒ huì gǎn kuài xué xí , nǔ lì gōng zuò , dé dào nǐ de xìn rèn
Tôi vừa mới tốt nghiệp nên chưa có nhiều kinh nghiệm
Nhưng tôi sẽ nhanh chóng học hỏi , cố gắng làm việc để có thể nhận được sự tín nhiệm của ngài
nǐ xū yào nǐ de gōng zī shì duō shǎo ?
Bạn muốn mức lương của mình là bao nhiêu?
wǒ xiāng xìn gōng sī huì gēn jù néng lì hé gōng xiàn jǐ yǔ wǒ shì dāng de xīn zī
Tôi tin rằng công ty sẽ trả lương thoả đáng tương xứng với sức lực và khả năng của tôi.
wèi shén me nǐ xuǎn zhe wǒ men de gōng sī ?
Tại sao bạn lại chọn công ty của chúng tôi?
==> 因为我知道这个公司组织很好。在这我可以发挥自己的 技能,尽一切能力达到公司的要求。
yīn wèi wǒ zhī dào zhè ge gōng sī zǔzhī hěn hǎo . zài zhè wǒ kě yǐ fā huī zì jǐ de jì néng, jìn yí qiè néng lì dá dào gōng sī de yāo qiú .
Bởi vì tôi biết đây là 1 công ty có tổ chức tốt. Ở đây tôi có thể phát huy kỹ năng làm việc tốt nhất của mình nhằm đáp ứng yêu cầu của công ty.
nǐ zài nǎr ge dà xué bì yè ? nǐ de zhuān yè shì shén me ?
Bạn tốt nghiệp trường Đại học nào? Chuyên ngành của bạ là gì?
nǐ de yōu diǎn shì shén me ? quē diǎn shì shén me ?
Ưu điểm của bạn là gì ? nhược điểm của bạn là gì?
wǒ de yōu diǎn shì lǎo shí , quē diǎn shì méi yǒu tài duō jīng yàn
rú guǒ dé dào gōng sī de xìn rèn , wǒ jiù nǔ lì gōng zuò gēn tóng shì hé zuò hǎo
Ưu điểm của tôi là thật thà , nhược điểm là không có nhiều kinh nghiệm
Nếu nhận được sự tín nhiệm của công ty tôi sẽ cố gắng làm việc , hợp tác tốt với đồng nghiệp.
我英语和汉语的听说写读技能都很好。在过去多次接触外国人我相信我可以成为一个好的翻译员。
我最大的缺点是不分辨工作和于乐。于乐的时候我也常关心工作因为我太爱工作
wǒ yǒu hěn hǎo de gōu tōng néng lì , yǒu yì zhì yě yǒu zé rèn gǎn
wǒ yīng yǔ hé hàn yǔ de tīng shuō xiě dú jì néng dōu hěn hǎo . zài guò qù duō cì jiē chù wài guó rén wǒ xiāng xìn wǒ kě yǐ chéng wéi yí ge hǎo de fān yì yuán .
wǒ zuì dà de quē diǎn shì bù fēn biàn gōng zuò hé yú lè . yú lè de shí hòu wǒ yě cháng guān xīn gōng zuò yīn wèi wǒ tài ài gōng zuò .
Tôi có kỹ năng giao tiếp tốt , có ý chí và có tinh thần trách nhiệm cao.
Kỹ năng nghe , nói , đọc , viết tiếng Anh và tiếng Hoa của tôi rất tốt.
Nhược điểm lớn nhất của tôi đó là không biết tach bạch rõ ràng công việc và giải trí. Trong lúc giải trí tôi cũng thường quan tâm tới công việc bởi vì tôi quá yêu công việc.
rú guǒ zài gōng zuò shàng yù dào kùn nán ? nǐ zěn me jiě jué ?
Nếu như trong công việc gặp rắc rối , bạn sẽ giải quyết như thế nào?
wǒ jiù gēn lǎo bǎn , tóng shì shāng liàng , zhǎo dào hé qíng hé lǐ de bàn fǎ
Tôi sẽ cùng sếp , đồng nghiệp bàn bạc để tìm ra 1 phương thức giải quyết hợp tình hợp lí nhất.
xiè xiè nǐ lái cān yù zhè cì miàn shì sān tiān nèi wǒ men zhuāng shū xìn huí dá nǐ .
Cảm ơn bạn đã đến tham dự buổi phỏng vấn này , trong vòng 3 ngày chúng tôi sẽ trả lời bạn
shì . xiè xiè nín wǒ zhēn de xī wàng néng zài nǐ men gōng sī gōng zuò .
Vâng. Cảm ơn ông ( bà ) tôi rất hy vọng được làm việc trong công ty này.
Hi vọng bài viết mang đến bạn những từ vựng tiếng trung phỏng vấn xin việc thực sự cần thiết và hấp dẫn. Chúc bạn tự tin, thành công và chiến thắng !
Mọi thông tin vui lòng liên hệ:
Trung tâm ngoại ngữ tin học Hải Phòng
Địa chỉ:46 Nguyễn Tất Tố - Kênh Dương - Q.Lê Chân - TP.Hải Phòng
Hotline: 02253 688 698 - 0392 609 699
Email: [email protected]
Listen and tick on the time table.
a. I always do morning exercise
3. What do you do in the morning?
4. How often do you have English?
e. It’s 51 Tran Hung Dao Street
1. Where will you be this weekend? – I ______ on the beach.
2. What did you do last night? – I ______ my homework.
3. Doraemon and Nobita are main _______ in Doraemon.
4. ______ will you do at Ha Long Bay? – I will take a boat trip around the islands.
5. How _____ lessons do you have on Monday?
IV. Give the correct form of the verbs in the brackets.
1. What is he doing? – He is ______ (play) the guitar.
2. When did you go to the cinema? – I _____ (go) there last week.
3. I ______ (be) on the beach next month.
4. She ______ (not like) watching football matches on TV.
5. They learn English because they want _____ (speak) to their foreign friends.
V. Read and answer the questions.
Vy likes English very much. At school, she has English four times a week. She often speaks English with her classmates. Sometimes she talks with her foreign friend, Amy. They are happy because they can understand each other. Vy usually reads English comic books in her free time. At home, she practices listening by watching cartoons in English on TV. Vy wants to learn English well because she thinks English will be very necessary for her in the future.
1. How often does Vy have English at school?
_______________________________________________.
_______________________________________________.
3. What does she do in her free time?
_______________________________________________.
4. How does she practice listening?
_______________________________________________.
5. Why does Vy want to learn English well?
_______________________________________________.
-------------------THE END-------------------
Thực hiện: Ban chuyên môn Loigiaihay.com
Listen and tick on the time table.
IV. Give the correct form of the verbs in the brackets.
V. Read and answer the questions.
1. She has English four times a week.
3. She usually reads English comic books in her free time.
4. She practices listening by watching cartoons in English on TV.
5. Because she thinks English will be very necessary for her in the future.
Thực hiện: Ban chuyên môn Loigiaihay.com
Listen and tick on the time table.
(Nghe và đánh dấu tick vào thời khóa biểu.)
Hello everybody, I’m Nam from Rose Primary School. I go to school 5 days a week, from Monday to Friday. I have lots of subject at school, such as Mathematics, Science, IT, Music and Art. Look at my timetable. I have Maths every day except for Friday. On Monday, I also have IT once a week. I have Science on Tuesday and Wednesday. About Music and Art, well, I have both of them on Thursday and Friday. They are my favourite subjects. I have to learn English and PE, too. I have English on Wednesday and PE on Tuesday.
Xin chào mọi người, tôi là Nam đến từ trường tiểu học Rose. Tôi đi học 5 ngày một tuần, từ thứ Hai đến thứ Sáu. Tôi có rất nhiều môn học ở trường, chẳng hạn như Toán học, Khoa học, Tin học, Âm nhạc và Mĩ thuật. Hãy nhìn vào thời gian biểu của tôi. Tôi có môn Toán mỗi ngày trừ thứ Sáu. Vào thứ Hai, tôi cũng có môn Tin học mỗi tuần một lần. Tôi có môn Khoa học vào thứ Ba và thứ Tư. Về Âm nhạc và Mĩ thuật, tôi có cả hai môn đó vào thứ Năm và thứ Sáu. Đó là những môn học yêu thích của tôi. Tôi cũng phải học tiếng Anh và thể dục nữa. Tôi có tiếng Anh vào Thứ Tư và Thể dục vào Thứ Ba.
I. Read and match. (Đọc và nối)
What’s your address? - It’s 51 Tran Hung Dao Street.
(Địa chỉ của bạn là gì? – Số 51 đường Trần Hưng Đạo.)
What’s the village like? - It’s small and quiet.
(Ngôi làng như thế nào? – Nó nhỏ và yên tĩnh.)
What do you do in the morning? - I always do morning exercise.
(Cậu làm gì vào buổi sáng? – Mình luôn tập thể dục.)
How often do you have English? - Twice a week.
(Cậu có môn tiếng Anh thường xuyên như thế nào? – Hai lần mỗi tuần.)
When did you go to the zoo?- Last Sunday.
(Cậu đã đến sở thú vào lúc nào thế? – Chủ Nhật tuần trước.)
Giải thích: Đáp án C là danh từ chỉ tiết học nói chung, các phương án còn lại là những danh từ chỉ những môn học cụ thể.
Giải thích: Đáp án D là danh từ , các phương án còn lại là các động từ.
Giải thích: Đáp án A là tính từ, các phương án còn lại là các danh từ.
Giải thích: Đáp án D là danh từ chỉ một bộ phận của con voi, các phương án còn lại là những danh từ chỉ các địa điểm.
A. football match (trận bóng đá)
Giải thích: Đáp án A là danh từ chỉ trận đấu, các phương án còn lại là những danh từ chỉ các môn thể thao.
III. Choose the correct (Chọn đáp án đúng)
Vì câu hỏi đang ở thì tương lai đơn nên câu trả lời của câu hỏi này cũng cần phải ở thì tương lai đơn.
- Cấu trúc câu hỏi với từ để hỏi ở thì tương lai đơn: WH + will + S + động từ nguyên thể?
- Cấu trúc câu dạng khẳng định ở thì tương lai đơn: S + will + động từ nguyên thể.
Where will you be this weekend? – I will be on the beach.
(Bạn sẽ ở đâu vào cuối tuần này? – Mình sẽ ở bãi biển.)
Vì câu hỏi đang ở thì quá khứ đơn nên câu trả lời của nó cũng cần phải ở thì quá khứ đơn.
- Cấu trúc câu hỏi với từ để hỏi ở thì quá khứ đơn: WH + did + S + động từ nguyên thể?
- Cấu trúc câu khẳng định ở thì quá khứ đơn: S + V quá khứ.
- “Do” là động từ bất quy tắc. Dạng quá khứ của nó là “did”.
What did you do last night? – I did my homework.
(Cậu đã làm gì vào tối qua? – Mình đã làm bài tập về nhà.)
Doraemon and Nobita are main characters in Doraemon.
(Doraemon và Nobita là những nhân vật chính trong Doraemon.)
Where: ở đâu – hỏi thông tin về địa điểm
How: như thế nào – hỏi về cách thức, tính chất
How often: thường xuyên như thế nào – hỏi về tần suất
What: cái gì – hỏi thông tin về vật, sự kiện, sự việc
What will you do at Ha Long Bay? – I will take a boat trip around the islands.
(Cậu sẽ làm gì ở vịnh Hạ Long? – Mình sẽ đi vòng quanh đảo bằng thuyền.)
Cấu trúc hỏi ai đó có bao nhiêu tiết học vào ngày nào đó trong tuần:
How many lessons do you have on + ngày trong tuần?
How many lessons do you have on Monday?
(Bạn có bao nhiêu tiết học vào thứ Hai?)
IV. Give the correct form of the verbs in the brackets.
(Ghi dạng đúng của các động từ trong ngoặc.)
- Câu hỏi đang ở thì hiện tại tiếp diễn nên câu trả lời cũng cần phải ở thì hiện tại tiếp diễn.
- Cấu trúc câu khẳng định ở thì thiện tại tiếp diễn: S + to be + V-ing.
What is he doing? – He is playing the guitar.
(Anh ấy đang làm gì vậy? – Anh ấy đang chơi đàn ghi-ta.)
- Câu hỏi đang là thì quá khứ đơn nên câu trả lời cùng cần ở thí quá khứ đơn.
- Cấu trúc câu khẳng định ở thì quá khứ đơn: S + V quá khứ.
- “Go” là động từ bất quy tắc. Dạng quá khứ của nó là “went”.
When did you go to the cinema? – I went there last week.
(Bạn đã đến rạp chiếu phim vào lúc nào vậy? – Mình đã đến đó vào tuần trước.)
- Câu này có “next month” là dấu hiệu của thì tương lai đơn.
- Cấu trúc câu khẳng định ở thì tương lai đơn: S + will + động từ nguyên thể.
I will be on the beach next month. (Tôi sẽ ở bãi biển vào tháng sau.)
Lưu ý: dạng nguyên thể của động từ to be chính là “be”.
- Câu này nói về việc ai đó không thích cái gì nên chúng ta dùng thì hiện tại đơn.
- Cấu trúc cấu phủ định với động từ thường ở thì hiện tại đơn:
S + don’t/doesn’t + động từ nguyên thể.
- Chủ ngữ của câu này là “she” (ngôi thứ 3 số ít) trợ động từ đi kèm là “does”.
She doesn’t like watching football matches on TV.
(Cô ấy không thích xem những trận bóng đá trên TV.)
They learn English because they want to speak to their foreign friends.
(Họ học tiếng Anh bởi vì họ muốn nói chuyện với những người bạn nước ngoài.)
V. Read and answer the questions.
Vy likes English very much. At school, she has English four times a week. She often speaks English with her classmates. Sometimes she talks with her foreign friend, Amy. They are happy because they can understand each other. Vy usually reads English comic books in her free time. At home, she practices listening by watching cartoons in English on TV. Vy wants to learn English well because she thinks English will be very necessary for her in the future.
Vy rất thích tiếng Anh. Ở trường, bạn ấy có 4 tiết tiếng Anh một tuần. Bạn ấy thường nói tiếng Anh với các bạn cùng lớp của mình. Đôi khi bạn ấy nói chuyện với người bạn nước ngoài của mình là Amy. Họ rất vui vì họ có thể hiểu nhau. Vy thường đọc truyện tranh tiếng Anh vào thời gian rảnh. Ở nhà, bạn ấy luyện nghe bằng cách xem phim hoạt hình bằng tiếng Anh trên TV. Vy muốn học thật tốt tiếng Anh vì bạn ấy nghĩ tiếng Anh sẽ rất cần thiết cho mình trong tương lai.
1. How often does Vy have English at school?
(Vy học muôn tiếng Anh thường xuyên như thế nào?)
=> She has English four times a week.
(Bạn ấy có 4 tiết tiếng Anh mỗi tuần.)
(Ai là người bạn nước ngoài của Vy?)
(Amy là người bạn nước ngoài của Vy.)
3. What does she do in her free time?
(Bạn ấy làm gì vào thời gian rảnh?)
=> She usually reads English comic books in her free time.
(Bạn ấy thường đọc truyện tranh vào thời gian rảnh.)
4. How does she practice listening?
(Bạn ấy luyện nghe như thế nào?)
=> She practices listening by watching cartoons in English on TV.
(Bạn ấy luyện nghe bẳng cách xem hoạt hình bằng tiếng Anh trên TV.)
5. Why does Vy want to learn English well?
(Tại sao Vy muốn học tốt tiếng Anh?)
=> Because she thinks English will be very necessary for her in the future.
(Bởi vì bạn ấy nghĩ tiếng Anh sẽ cần thiết cho bạn ấy trong tương lai.)