Động từ + to-infitive, động từ + V-ing.
Động từ + to-infitive, động từ + V-ing.
I really fancy to wear / wearing this traditional cone hat at our Fashion Show.
Giải thích: Trong câu trên có động từ “fancy” (thích thú) báo hiệu động từ phía sau phải ở dạng V-ing. Trong câu này, động từ “wear” (đội) sẽ phải thêm “-ing” ở cuối, thể hiện sự thích thú với việc đội chiếc nón truyền thống tại buổi biểu diễn thời trang. Loại đáp án “to wear” vì không đúng ngữ pháp.
My brother has decided to enter / entering the Back to Our Past Competition.
Giải thích: Trong câu trên có động từ “decide” (quyết định) báo hiệu động từ phía sau phải ở dạng to-infinitive. Trong câu này, động từ “enter” (tham dự) sẽ phải thêm “to” ở trước, thể hiện quyết định tham dự cuộc thi. Loại đáp án “entering” vì không đúng ngữ pháp.
Do you mind to replay / replaying that folk music? It's lovely.
Giải thích: Trong câu trên có động từ “mind” (phiền) báo hiệu động từ phía sau phải ở dạng V-ing. Trong câu này, động từ “replay” (phát lại, chơi lại) sẽ phải thêm “-ing” ở cuối, thể hiện câu hỏi rằng người nghe có phiền khi phát lại bản nhạc dân gian đó hay không. Loại đáp án “to replay” vì không đúng ngữ pháp.
My uncle always avoids to tell / telling stories about his past.
Giải thích: Trong câu trên có động từ “avoid” (tránh) báo hiệu động từ phía sau phải ở dạng V-ing. Trong câu này, động từ “tell” (kể) sẽ phải thêm “-ing” ở cuối, thể hiện việc trốn tránh kể những câu chuyện về quá khứ của người chú. Loại đáp án “to tell” vì không đúng ngữ pháp.
They plan to do / doing research about life in Hue in the 19th century.
Giải thích: Trong câu trên có động từ “plan” (dự định, lên kế hoạch) báo hiệu động từ phía sau phải ở dạng to-infinitive. Trong câu này, động từ “do” (làm) sẽ phải thêm “to” ở trước, thể hiện dự định sẽ làm nghiên cứu về cuộc sống ở Huế vào thế kỷ 19. Loại đáp án “doing” vì không đúng ngữ pháp.
Just a few years ago, I would never fancy to have a smart TV in my home.
Giải thích: Trong câu trên có động từ “fancy” (thích thú) báo hiệu động từ phía sau phải ở dạng V-ing. Vì vậy, đáp án là D, và “to have” sẽ phải được sửa thành “having”. Câu trên nghĩa là “Chỉ vài năm trước, tôi đã chưa bao giờ thích có một chiếc TV thông minh trong nhà”.
Tom promised adding some information about the past to his presentation.
Giải thích: Trong câu trên có động từ “promise” (hứa) báo hiệu động từ phía sau phải ở dạng to-infinitive. Vì vậy, đáp án là A, và “adding” sẽ phải được sửa thành “to add”. Câu trên nghĩa là “Tom hứa sẽ thêm một số thông tin về quá khứ vào bài thuyết trình của mình”.
I've decided learning how ethnic minority people use natural materials to dye cloth.
Giải thích: Trong câu trên có động từ “decide” (quyết định) báo hiệu động từ phía sau phải ở dạng to-infinitive. Vì vậy, đáp án là B, và “learning” sẽ phải được sửa thành “to learn”. Câu trên nghĩa là “Tôi quyết định tìm hiểu cách người dân tộc thiểu số sử dụng các nguyên liệu tự nhiên để nhuộm vải”.
My children plan researching and make our family tree for the past hundred years.
Giải thích: Trong câu trên có động từ “plan” (dự định, lên kế hoạch) báo hiệu động từ phía sau phải ở dạng to-infinitive. Vì vậy, đáp án là B, và “researching” sẽ phải được sửa thành “to research”. Câu trên nghĩa là “Con cái tôi dự định nghiên cứu và lập cây phả hệ gia đình trong hàng trăm năm qua”.
Do you mind not to talk about the past in such a negative way?
Giải thích: Trong câu trên có động từ “mind” (phiền) báo hiệu động từ phía sau phải ở dạng V-ing. Vì vậy, đáp án là C, và “to talk” sẽ phải được sửa thành “talking”. Câu trên nghĩa là “Cảm phiền bạn đừng nói về quá khứ theo một cách tiêu cực như vậy”.
We want _______ how to make toys from natural materials.
Giải thích: Trong câu, “how to make toys” là cách để làm đồ chơi. Vì vậy, học sinh chọn động từ “learn” (học) để nói về hành động học cách làm đồ chơi, và do trước chỗ trống có động từ “want” (muốn) nên động từ phía sau phải ở dạng to-infinitive. Câu trên nghĩa là “Chúng tôi muốn học cách làm đồ chơi từ vật liệu tự nhiên”.
Yesterday, we finished _______ on the poster for our Good Old Days project.
Giải thích: Trong câu, “the poster for our Good Old Days project” là áp phích cho dự án Ngày xưa tươi đẹp của chúng tôi. Vì vậy, học sinh chọn động từ “work” (làm việc) để kết hợp với giới từ “on” ở sau để tạo thành cụm động từ “work on” nói về hành động dành thời gian hoàn chỉnh tấm áp phích, và do trước chỗ trống có động từ “finish” (hoàn thành) nên động từ phía sau phải ở dạng V-ing. Câu trên nghĩa là “Hôm qua, chúng tôi đã hoàn thành việc thiết kế áp phích cho dự án Ngày xưa tươi đẹp”.
I have promised _______ my grandfather how to find news online.
Giải thích: Trong câu, “how to find news online” là cách tìm kiếm tin tức trên mạng. Vì vậy, học sinh chọn động từ “teach” (dạy) để nói về hành động dạy người khác cách tìm thông tin, và do trước chỗ trống có động từ “promise” (hứa) nên động từ phía sau phải ở dạng to-infinitive. Câu trên nghĩa là “Tôi đã hứa sẽ dạy ông tôi cách tìm tin tức trên mạng”.
My grandmother suggested _______ a traditional long dress for the wedding.
Giải thích: Trong câu, “a traditional long dress” là một chiếc váy dài truyền thống. Vì vậy, học sinh chọn động từ “make” (làm, tạo ra) để nói về hành động làm nên một chiếc váy dài, và do trước chỗ trống có động từ “suggest” (gợi ý) nên động từ phía sau phải ở dạng V-ing. Câu trên nghĩa là “Bà tôi gợi ý may một chiếc váy dài truyền thống cho đám cưới”.
Our group agreed _______ a presentation about school uniforms in the 20th century.
Giải thích: Trong câu, “a presentation” là một bài thuyết trình. Vì vậy, học sinh chọn động từ “give” (đưa ra) để nói về hành động trình bày một bài thuyết trình, và do trước chỗ trống có động từ “agree” (đồng ý) nên động từ phía sau phải ở dạng to-infinitive. Câu trên nghĩa là “Nhóm chúng tôi đã đồng ý thuyết trình về đồng phục học sinh trong thế kỷ 20”.
Giải thích: Trong câu trên có động từ “fancy” (thích thú) báo hiệu động từ phía sau phải ở dạng V-ing. Trong câu này, động từ “ride” (cưỡi) sẽ phải thêm “-ing” ở cuối, thể hiện sự thích thú với việc cưỡi trâu.
learn (use) _______ traditional farming tools
Giải thích: Trong câu trên có động từ “learn” (học) báo hiệu động từ phía sau phải ở dạng to-infinitive. Trong câu này, động từ “use” (sử dụng) sẽ phải thêm “to” ở trước, thể hiện việc học cách sử dụng những công cụ làm nông truyền thống.
mind (not touch) _______ the displays
Giải thích: Trong câu trên có động từ “mind” (lưu ý) báo hiệu động từ phía sau phải ở dạng V-ing. Trong câu này, động từ “touch” (chạm) sẽ phải thêm “-ing” ở cuối, và có “not” ở trước theo đề ra, thể hiện lưu ý về việc không chạm vào đồ trưng bày.
Giải thích: Trong câu trên có động từ “decide” (quyết định) báo hiệu động từ phía sau phải ở dạng to-infinitive. Trong câu này, động từ “make” (làm, tạo ra) sẽ phải thêm “to” ở trước, thể hiện việc quyết định làm một con diều.
avoid (play) _______ on the streets
Giải thích: Trong câu trên có động từ “avoid” (tránh) báo hiệu động từ phía sau phải ở dạng V-ing. Trong câu này, động từ “play” (chơi) sẽ phải thêm “-ing” ở cuối, thể hiện việc tránh chơi đùa trên đường.
promise (learn) _______ more about the history of our village
Giải thích: Trong câu trên có động từ “promise” (hứa) báo hiệu động từ phía sau phải ở dạng to-infinitive. Trong câu này, động từ “learn” (học) sẽ phải thêm “to” ở trước, thể hiện lời hứa hẹn sẽ học hỏi nhiều hơn về lịch sử của ngôi làng.
For my future career, I want ___________________.
Đáp án tham khảo: For my future career, I want to be a doctor.
Dịch nghĩa: Về nghề nghiệp tương lai, tôi muốn trở thành bác sĩ.
Do you mind not ___________________?
We all agreed ___________________.
I have never fancied ___________________.
For our two-day holiday, I suggest ___________________.
Đáp án tham khảo: For our two-day holiday, I suggest going to a resort near the beach.
Dịch nghĩa: Trong kỳ nghỉ hai ngày của chúng tôi, tôi đề xuất nên đến một khu nghỉ dưỡng gần bãi biển.
Giải tiếng Anh 9 Unit 6 Vietnamses lifestyle: Then and now
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 9 Unit 6: A closer look 2. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 9 Global Success. Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS Junior với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Dịch nghĩa: Bây giờ Nam đang đọc một quyển sách.
Giải thích: Trong câu trên có trạng ngữ chỉ thời gian “now” (bây giờ) nên động từ cần được chia ở thì hiện tại tiếp diễn . Chủ ngữ ở đây là “Nam” nên động từ phải được chia ở dạng số ít là “is reading”.
Dịch nghĩa: Bây giờ họ đang chơi đá bóng.
Giải thích: Trong câu trên có trạng ngữ chỉ thời gian “at the moment” (ngay lúc này) nên động từ cần được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ ở đây là “They” nên động từ phải được chia ở dạng số nhiều là “are playing”.
Dịch nghĩa: Bây giờ chị gái tôi đang không làm một chiếc bánh mì kẹp.
Giải thích: Trong câu trên có trạng ngữ chỉ thời gian “at prersent” (ngay lúc này) nên động từ cần được chia ở thì hiện tại tiếp diễn.Chủ ngữ ở đây là “My sister” nên động từ phải được chia ở dạng số ít ở thể phủ định là “isn’t making”.
Dịch nghĩa: Bây giờ tôi đang đi đến siêu thị.
Giải thích: Trong câu trên có trạng ngữ chỉ thời gian “at the moment” (ngay lúc này) nên động từ cần được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ ở đây là “I” nên động từ phải được chia là “am going”.
Dịch nghĩa: Có phải họ đang nói về những người bạn mới không?
Giải thích: Trong câu trên đang ám chỉ về một hành động đang diễn ra ngay tại lúc đấy nên động từ cần được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ ở đây là “they” nên động từ phải được chia ở dạng số nhiều là “are talking”. Tuy nhiên đây là câu hỏi nên động từ “are” được đảo lên đầu câu làm chủ ngữ.
Đáp án: are not eating ice cream
Giải thích: Trong bức tranh là hình ảnh hai cậu bé đang trò chuyện. Họ không ăn kem. Vì vậy, cần chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn ở thể phủ định. Chủ ngữ ở đây là Nam và Ba nên động từ được chia ở dạng số nhiều là “are not eating ice cream”.
Giải thích: Trong bức tranh là hình ảnh hai cô bé đang chụp hình. Vì vậy, cần chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn ở thể khẳng định. Chủ ngữ ở đây là Lan và Trang nên động từ được chia ở dạng số nhiều là “are taking photos”.
Giải thích: Trong bức tranh là một cô bé đang viết thư. Vì vậy, cần chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn ở thể khẳng định. Chủ ngữ ở đây là Hà nên động từ được chia ở dạng số ít là “is writing a letter”.
Đáp án: are not playing badminton
Giải thích: Trong bức tranh là hình ảnh hai cậu bé đang chơi đá banh. Họ không chơi cầu lông. Vì vậy, cần chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn ở thể phủ định. Chủ ngữ ở đây là Dương và Hùng nên động từ được chia ở dạng số nhiều là “are not playing badminton”.
Đáp án: is not drawing a picture
Giải thích: Trong bức tranh là hình ảnh một cậu bé đang chạy nhảy, nô đùa. Cậu ấy không vẽ tranh. Vì vậy, cần chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn ở thể phủ định. Chủ ngữ ở đây là Phong nên động từ được chia ở dạng số ít là “is not drawing a picture”.
A: Bạn của bạn đang bơi phải không?
B: No, they aren’t. They are having a picnic.
A: Họ đang nghe nhạc phải không?
B: No, she isn’t. She is doing karate.
A: Mi đang tập piano phải không?
A: Họ đang học tiếng Anh phải không?
A: your friends / cycle to school?
→ Are your friends cycling to school?
B: No, they aren’t. They are walking to school.
A: Bạn của bạn đang đạp xe đến trường đúng không?
B: Không. Họ đang đi bộ đến trường.
Giải thích: Câu trên chỉ một hành động cố định xảy ra thường xuyên (every day) nên động từ cần được chia ở thì hiện tại đơn. Vì chủ ngữ là “best friend” nên động từ cần được chia ở dạng thức số ít. Ở chỗ trống đầu tiên, động từ được chia ở dạng thức số ít của thì hiện tại đơn và thuộc thể phủ định nên thêm trợ động từ “doesn’t”, vì vậy, đáp án là “doesn’t walk”. Ở chỗ trống thứ hai, động từ được chia ở dạng thức số ít của thì hiện tại đơn và thuộc thể khẳng định nên động từ cần được thêm “s” hoặc “es”. Tuy nhiên trong trường hợp này chỉ cần thêm “s”, vì vậy, đáp án là “cycles”.
Giải thích: Câu trên được bắt đầu bằng “Look!” (Hãy nhìn kìa!) chỉ một hành động đang xảy ra nên động từ cần được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Vì chủ ngữ là “he” nên động từ cần được chia ở dạng thức số ít là “is”. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng động từ ở câu trên đang ở thể nghi vấn (có dấu chấm hỏi cuối câu) nên cần đảo động từ “is” ra trước “playing”. Do đó, nghĩa của câu là “Nhìn xem! Cậu ấy đang chơi gì thế?” (Look! What is he playing?)
Giải thích: Câu trên chỉ một hành động cố định xảy ra thường xuyên (every afternoon) nên động từ cần được chia ở thì hiện tại đơn. Vì chủ ngữ là “your friends” nên động từ cần được chia ở dạng thức số nhiều là “study”. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng động từ ở câu trên đang ở thể nghi vấn (có dấu chấm hỏi cuối câu) nên thêm trợ động từ “do” vào câu và đảo trợ động từ “do” ra đứng ở đầu câu. Do đó, nghĩa của câu là “Những người bạn của cậu có học bài ở thư viện vào mỗi buổi chiều không?” (Do your friends study in the library every afternoon?)
Đáp án: is not doing / is reading
Giải thích: Câu trên chỉ một hành động đang xảy ra ở hiện tại (now) nên động từ cần được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Vì chủ ngữ là “he” nên động từ cần được chia ở dạng thức số ít. Ở chỗ trống đầu tiên, động từ được chia ở dạng thức số ít của thì hiện tại tiếp diễn và thuộc thể phủ định nên thêm “not vào động từ chính “is”, vì vậy, đáp án là “isn’t doing”. Ở chỗ trống thứ hai, động từ được chia ở dạng thức số ít của thì hiện tại tiếp diễn và thuộc thể khẳng định nên động từ chính được chia là “is reading”, vì vậy, đáp án là “is reading”.
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 6 Unit 3 A Closer Look 2. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 6 Global Success. Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS học sinh cấp 2 với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Xem tiếp: Tiếng Anh lớp 6 Unit 3: Communication.
Hoàng, Văn Vân. Tiếng Anh 6 Global Success - Sách học sinh - Tập 1. NXB Giáo Dục Việt Nam.